New Mazda CX5
tại mazda huế
- Hỗ trợ mua xe trả góp đến 85%
- Gọi ngay HOTLINE để được báo Ưu đãi mới nhất.
Phân khúc Crossover hạng C đang trở thành phân khúc được khách hàng Việt ưa chuộng nhất khi có ý định tậu một mẫu xe gầm cao. Nổi bật nhất trong phân khúc này là Mazda CX-5, tiếp đến là Toyota Cross, Kia Seltos, Mercedes GLC 200…
Được đông đảo khách hàng đánh giá có thiết kế đẹp nhất, Mazda CX5 2021 là một mẫu Crossover lý tưởng trong tầm giá với vẻ ngoài bóng bẩy, nội thất rộng rãi, mức tiện nghi cao. Đặc biệt là có thể đảm bảo an toàn cho gia đình của bạn với những hệ thống an toàn hiện đại nhất phân khúc.
Tham khảo thêm Bảng giá xe tại Mazda của các dòng xe khác tại đây
Maza Huế phân phối Mazda CX5 với 6 màu sắc ngoại thất tuỳ chọn gồm: Đỏ, Xám, Trắng, Nâu, Xanh, Đen.
Ngoại Thất New Mazda CX5
Dù mới trải qua lần nâng cấp giữa dòng đời nhưng về cơ bản, ngoại hình của Mazda CX-5 2020 không có nhiều thay đổi so với trước. CX-5 sử dụng bộ khung gầm có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4550 x 1840 x 1680 mm.
Đầu xe
Nhìn từ trực diện, khách hàng có thể nhận ra phiên bản Facelift bởi gần như không có sự thay đổi nào. Nắm giữ “linh hồn” ở phần đầu xe là bộ lưới tản nhiệt dạng tổ ong sơn đen bóng bẩy mở rộng liền mạch với cụm đèn trước.
Tính đến thời điểm hiện tại, CX-5 vẫn là mẫu Crossover có hiệu năng chiếu sáng tốt nhất. Bởi lẽ bên cụm đèn pha và đèn sương mù LED, Mazda CX-5 còn được hỗ trợ bởi tính năng đèn tương thích thông minh ALH, mở rộng góc chiếu AFS và cân bằng góc chiếu tự động.
Trong đó, đáng chú ý nhất là tính năng đèn tương thích thông minh ALH có khả năng tăng cường độ chiếu sáng trong điều kiện thời tiết xấu và đường xá không thuận lợi.
Thân xe
Nổi bật nhất ở phần hông là bộ vành bộ vành Goshintai màu ghi xám kích thước 19 inch vốn được trang bị trên đàn anh CX-8 2020. Sự bổ sung này giúp CX-5 bật lên thể thao và cá tính. Bên trên là cặp gương chiếu hậu có chức năng gập-chỉnh điện và được tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe
Nhìn từ sau, khách hàng sẽ dễ dàng nhận ra CX-5 2020 bản Facelift thông qua 4 ống xả hình khối được phân bổ đều hai bên thay thế cho dạng tròn trước đó. Đây thực chất không phải là một chi tiết nguyên bản mà chính Thaco đã tự bổ sung để chiều theo thị hiếu của khách hàng Việt.
Chi tiết nổi bật không kém là cụm đèn hậu kiểu dáng thanh mảnh, bo tròn sang cả phần hông xe. Bên trong là dải LED có đồ họa vòng tròn khuyết tương tự như dải đèn ban ngày phía trước.
Nội Thất New Mazda CX5
Tương tự như bên ngoài, khoang cabin của xe Mazda CX-5 2022 cũng được đánh giá cao về mặt thiết kế khi sở hữu phong cách châu Âu.
Khoang lái
Ngay khi bước vào khoang lái, người dùng sẽ cảm nhận được sự thoáng đãng nhờ trần xe được trang bị cửa sổ trời. Kế đến là sự mát mẻ đến từ chức năng làm mát được bổ sung cho hàng ghế trước. Đi kèm là chức năng chỉnh điện, nhớ vị trí nhằm tạo cảm giác thoải mái nhất cho chủ nhân khi ngồi sau vô lăng.
Khu vực táp lô được bày trí gọn gàng, toát lên vẻ sang trọng với chi tiết viền crom bao bọc xung quanh cửa gió và trải dài hết bề mặt. Màn hình trung tâm có thiết kế dạng nổi mang đậm phong cách châu Âu.
Trục cơ sở dài 2700 mm nhưng chỉ có 2 hàng ghế là thuận lợi lớn cho CX-5 để tạo ra khoang hành khách có chỗ để chân rộng rãi. Đồng thời mang lại cảm giác ngồi êm ái nhờ tất cả các ghế được bọc với tone màu đen lịch sự
Khoang hành lý
Xe CX-5 2020 có dung tích khoang hành lý tiêu chuẩn đạt 505 lít rất rộng rãi để chất đồ. Nếu cần thêm không gian, chủ nhân có thể gập hàng ghế sau theo tỷ lệ 40:20:40.
Tiện nghi – Trải nghiệm âm nhạc sống động vời dàn loa Bose
CX-5 có khả năng làm mát nhanh và sâu nhờ được trang bị hệ thống điều hoà tự động 2 vùng độc lập và cửa gió cho hàng ghế sau.
Hệ thống thông tin giải trí trên xe Mazda CX-5 2020 thế hệ 6.5 rất đa dạng gồm có:
- Hệ thống Mazda Connect
- Định vị vệ tinh, dẫn đường GPS
- Đầu DVD, màn hình cảm ứng 7 inch
- Kết nối USB, Bluetooth, AUX
- Dàn âm thanh 6 loa hoặc 10 loa Bose
Ngoài ra, xe còn có:
- Khởi động bằng nút bấm
- Gạt mưa tự động
- Gương chiếu hậu trong chống chói tự động
- Đèn trang điểm trên tấm che nắng
- Cửa sổ chỉnh điện 1 chạm tất cả vị trí
Vận hành New Mazda CX5
Hệ thống kiểm soát gia tốc mới GVC chính là hệ thống được phát triển độc quyền bởi Mazda. Bước sang thế hệ 6.5, CX-5 2020 đã được sử dụng hệ thống mới GVC Plus thế hệ thứ 2. Không chỉ giúp vào cua và thoát cua rất chuẩn xác, GVC Plus còn có thể can thiệp cả vào hệ thống phanh giúp tăng cường sự ổn định.
Những khách hàng đề cao cảm giác lái khi trải nghiệm có thể kích hoạt chế độ lái Sport để chiếc xe có độ vọt và tăng tốc ấn tượng nhờ chuyển đến vòng tua máy cao hơn. Đồng thời giúp chân ga trở nên nhạy hơn.
Tương từ như bản cũ, CX-5 mới vẫn sử dụng dụng treo trước/sau dạng MacPherson/liên kết đa điểm. Đi kèm là bộ lốp dày có thông số 225/55R19.
Động cơ
Xe 5 chỗ Mazda CX-5 2020 có 2 tùy chọn động cơ gồm Xăng 2.0L và Xăng 2.5L. Cả 2 động cơ đều ứng dụng công nghệ phun xăng trực tiếp, điều khiển van biến thiên cho công suất 154-188 mã lực, mô men xoắn 200-252 Nm. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp và tùy chọn dẫn động gồm cầu trước hoặc 4 bánh AWD.
Ở lần nâng cấp giữa dòng đời, Mazda đã quyết định bổ sung cho CX-5 gói an toàn i-Activsense vốn được trang bị trên CX-8 bao gồm các tính năng như:
- Cảnh báo điểm mù BSM
- Hỗ trợ giữ làn đường LAS
- Cảnh báo chệch làn đường LDWS
- Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau RCTA
Đặc biệt, CX-5 còn được bổ sung camera 360 độc nhất trong phân khúc giúp việc lùi xe, đỗ xe trở nên dễ dàng hơn. Bên cạnh đó là hàng loạt tính năng an toàn như:
- 6 túi khí
- Màn hình kính lái HUD
- Chống bó cứng phanh ABS
- Cân bằng điện tử DSC
- Kiểm soát lực kéo chống trượt TCS
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
- Phanh tay điện tử tích hợp Auto Hold
- Cảm biến trước, sau hỗ trợ đỗ xe
- Cruise Control
Thông Số New Mazda CX5
Tên xe | Mazda CX-5 |
Số chỗ ngồi | 05 |
Kiểu xe | Crossover |
Xuất xứ | Lắp ráp trong nước |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4550 x 1840 x 1680 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 |
Không tải/toàn tải (kg) | 1570/2020 |
Động cơ | Xăng 2.5L và Xăng 2.0L, công nghệ phun xăng trực tiếp, điều khiển van biến thiên |
Dung tích công tác | 2.5L và 2.0L |
Dung tích bình nhiên liệu | 56L |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Công suất tối đa | 154-188 mã lực |
Mô men xoắn cực đại | 200-252 Nm |
Hộp số | Tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước hoặc 4 bánh AWD |
Treo trước/sau | MacPherson/liên kết đa điểm |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/đĩa đặc |
Tay lái trợ lực | Điện |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 |
Cỡ lốp | 225/55R19 |